Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Phương Ngôn
cả 嘏
◎ Nôm: 竒 / 奇 / 哿 Đường Vận ghi: “cổ nhã thiết” (古雅切), Tập Vận, vận hội, chính vận ghi: “cử hạ thiết, tòng âm cả” (舉下切,𠀤音賈). Thuyết Văn ghi: “嘏: lớn, xa.” (嘏大遠也.). Sách Nhĩ Nhã ghi: “cả: lớn vậy” (嘏,大也); Phương Ngôn ghi: “Phàm vật gì to lớn đều gọi là cả” (凡物壯大謂之嘏). [Huệ Thiên 2006: 376].
tt. <từ cổ> lớn, to. “Cha ca: deus. Anh ca: fraternatu major” [Morrone 1838: 202]. (Ngôn chí 10.5)‖ (Tự thán 78.2), ngôi cả dịch chữ 大位 đại vị (chức vị làm quan)‖ Một niềm trung hiếu làm biêu cả, hai quyển “thi thư” ấy báu chôn. (Tự thán 111.5), biêu cả dịch chữ 大標 đại tiêu (tiêu chuẩn lớn)‖ (Tự thuật 122.3)‖ (Lão dung 239.4)‖ (Bảo kính 131.7, 133.7, 141.6, 159.5, 181.4).
đt. HVVD <từ cổ> hết, toàn bộ, tất cả. Mấy của yêu đương đà chiếm được, lại mong chiếm cả hết hoà xuân. (Tự thán 81.8).
p. HVVD <từ cổ> rất, ở mức độ cao. Đạo đức hiền lành được mọi phương, tự nhiên cả muốn chúng suy nhường. (Bảo kính 128.2)‖ (Tùng 218.4), cả dùng dịch chữ đại dụng 大用.